Ngày 21/12/2011, Giám đốc Sở giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng đã ký Quyết định số 1065/QĐ-SGTVT công nhận sáng kiến và đề tài KHCN năm 2011, toàn văn Quyết định như sau :
QUYẾT ĐỊNH
V/v Công nhận sáng kiến và thực hiện đề tài KHCN năm 2011
GIÁM ĐỐC SỞ GTVT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 1997 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc thành lập, qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông công chính và Quyết định số 3970/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2008 về việc đổi tên Sở Giao thông Công chính thành Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ quyết định số 873/QĐ-SGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải Đà Nẵng “V/v Ban hành Qui chế về hoạt động sáng kiến của Ngành Giao thông Vận tải thành phố Đà Nẵng”.
Căn cứ Quyết định số 378 /QĐ-SGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2010 của Giám đốc sở GTVT TP Đà Nẵng “V/v thành lập Hội đồng Khoa học công nghệ
ngành Giao thông vận tải Đà Nẵng”;
Căn cứ Quyết định số Quyết định số 298 / QĐ-SGTVT ngày 09 tháng 4 năm 2011 của Giám đốc sở GTVT TP Đà Nẵng “V/v ban hành Chương trình công tác khoa học công nghệ Ngành GTVT năm 2011”;
Căn cứ Quy chế chi tiêu tài chính nội bộ cơ quan;
Xét biên bản họp công nhận sáng kiến ngành và đánh giá việc thực hiện các đề tài thuộc chương trình KHCN ngành năm 2011, theo đề nghị của Hội đồng khoa học ngành GTVT,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận các sáng kiến của các cá nhân có tên trong danh sách kèm theo đạt sáng kiến của ngành năm 2011.
Điều 2. Các cá nhân có sáng kiến kinh nghiệm trên được hưởng quyền lợi theo quy định hiện hành.
Các đơn vị có trách nhiệm triển khai áp dụng các sáng kiến kinh nghiệm được công nhận của các cá nhân trong đơn vị.
Điều 3. Chi cho các Chủ nhiệm đề tài các đề tài thuộc chương trình KHCN năm 2011 do các phòng thuộc Văn phòng Sở chủ trì với mức chi như sau :
- Đề tài đạt loại Xuất sắc : 1.000.000 đ/đề tài
- Đề tài đạt loại Khá 500.000đ/đề tài
- Đề tài đạt yêu cầu 300.000 đ/đề tài
Các đề tài do các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở chủ trì , Thủ trưởng các đơn vị căn cứ giá trị làm lợi của đề tài quyết định mức chi hỗ trợ cho Chủ nhiệm đề tài từ nguồn phí, quỹ của đơn vị.
Điều 4. Chánh văn phòng Sở, Trưởng các phòng thuộc Sở, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân liên quan thi hành quyết định này.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như điều 4;
- Lưu: VT, KHCN. Đã ký
Đặng Việt Dũng
DANH SÁCH CÁ NHÂN CÓ SÁNG KIẾN ĐƯỢC CÔNG NHẬN NĂM 2011
TT
|
Tên Sáng kiến
|
Tác giả
|
1
|
Nghiên cứu tính toán cường độ mưa theo tần suất cho thành phố Đà Nẵng.
|
Đặng Việt Dũng – Cơ quan Sở GTVT
|
2
|
Cải tiến công tác quản lý lưu lượng và theo dõi tiến độ đào tạo lái xe tại các cơ sở đào tạo lái xe
|
Trần Văn Thiện - Phòng QLĐT&SH
|
3
|
Xây dựng quy hoạch mạng lưới tuyến, công bố tuyến phù hợp với đặc thù vận tải hành khách tuyến cố định tại thành phố Đà Nẵng
|
Nguyễn Việt Phương - Phòng QLVT&PT
|
4
|
Thiết kế và chế tạo thiết bị giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường do khí thải động cơ Diesel tại khu vực kiểm tra khí thải.
|
Nguyễn Văn Ngọc - TT ĐKXCG ĐN
|
5
|
Chế tạo Dụng cụ bịt kín ống xả hỗ trợ kiểm tra độ kín khít hệ thống khí xả của động cơ ô tô
|
Lê Công Lý - TT ĐKXCG ĐN
|
6
|
Giám sát và điều khiển tín hiệu giao thông bằng Mobile
|
Nguyễn Văn Độ - Nguyễn Bá Hùng Công ty QLCĐ
|
7
|
Sử dụng Hệ thống Bàn rung tự hành sản xuất các cấu kiện đúc sẵn
|
Lê Khánh - Công ty QLCĐ
|
8
|
Thiết kế Hệ thống quay cầu sông hàn khi mất điện
|
Lê Kim Phúc - Công ty QLCĐ
|
9
|
Đề xuất giải pháp thiết kế thoát nước tại khu vực ngã ba Hòa Ninh để chống ngập úng khu vực
|
Phan Văn Chương - Cơ quan Sở GTVT
|
10
|
Giải pháp cải tiến kết cấu trụ biển tên đường
|
Nguyễn Đăng Huy Ban Quản lý dự án GTNT
|
11
|
Các giải pháp đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Giao thông đường bộ tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Đà Nẵng
|
Nguyễn Hương – TTĐKXCG
|
DANH SÁC CÁC ĐỀ TÀI KHCN THỰC HIỆN NĂM 2011
TT
|
Tên đề tài
|
Chủ nhiệm đề tài
|
Xếp loại
|
1
|
Nghiên cứu sử dụng bê tông cường độ cao trong xây dựng kết cấu mương dọc, hố ga lắp ghép
|
Bùi Hồng Trung
Phòng GĐ&QLCLCT
|
Xuất sắc
|
2
|
Hoàn thiện nội dung giới thiệu chung về thành phố Đà Nẵng và Sở Giao thông vận tải bằng tiếng Anh phục vụ công việc tiếp các đoàn khách quốc tế đến làm việc với Sở
|
Đồng Thị Thu Trang
Phòng KHĐT
|
Xuất sắc
|
3
|
Nghiên cứu sử dụng cọc ván BTCT cho công trình kè ven sông, biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
Đinh Văn Tình
Phòng GĐ&QLCLCT
|
Khá
|
4
|
Xây dựng phần mềm quản lý thông báo và giám sát thực hiện kết luận nội dung các cuộc họp
|
Nguyễn Thế Hưng
Phòng QLĐT&SH
|
Khá
|
5
|
Xây dựng một số mô hình mẫu đối với công tác đảm bảo ATGT trong quá trình thi công trên đường bộ đang khai thác
|
Võ Hồng Hải
Phòng QLGTĐT
|
Khá
|
6
|
Xây dựng chỉ dẫn kỹ thuật nghiệm thu cho các lưới chắn rác cửa thu nước trên đường giao thông
|
Trần Viết Hùng
GĐ&QLCLCT
|
Khá
|
7
|
Đánh giá sức chịu tải của cọc khoan nhồi đơn qua số liệu nén tĩnh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
Ngô Đinh Sơn
GĐ&QLCLCT
|
Đạt
|
8
|
Xây dựng phầm mềm quản lý hồ sơ, cấp phát ấn chỉ kiểm định xe máy chuyên dùng và thiết bị nâng
|
Lê Văn Bửu – TT ĐKXCG ĐN
|
Khá
|
9
|
Nghiên cứu một số vấn đề tồn tại trong thi công cọc khoan nhồi dự án cầu Rồng và kiến nghị
|
Nguyễn Hà Nam –BQLDACR
|
Khá
|
10
|
Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý điều hành các công trình trọng điểm để đúng tiến độ
|
Lê Văn Trung - BQLDA ĐTXD CTGTCC
|
Khá
|
11
|
Nghiên cứu đề xuất định hình hoá kết cấu áo đường của khu dân cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
Lê Đình Thông - BQLDA HTGTĐT
|
Khá
|
12
|
Đề xuất phương án quản lý chất lượng và tiến độ các hồ sơ chuẩn bị đầu tư
|
Đặng Đình Quy - BQLDA HTGTĐT
|
Đạt
|
13
|
Các biện pháp quản lý xe ô tô tập lái tại Trường Trung cấp nhề GTCC thành phố Đà Nẵng
|
Lê Văn Duân – Trường TCN GTCC
|
Đạt
|
|